CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ - Chuyên ngành Quản lý giáo dục (Định hướng ứng dụng)

Thứ hai - 04/01/2016 13:15

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ, Chuyên ngành Quản lý giáo dục (theo định hướng ứng dụng)

BangVang01 01 10 pic1

BangVang01 01 10 pic1

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ
Chuyên ngành Quản lý giáo dục (theo định hướng ứng dụng)
1. Thông tin về chương trình đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo: Quản lý giáo dục
+ Tiếng Việt: Quản lý giáo dục
+ Tiếng Anh: Educational Mangement
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 60.14.01.01
- Tên ngành đào tạo
+ Tiếng Việt: Giáo dục học
+ Tiếng Anh: Pedagogics
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Khoa học Giáo dục
Quản lý giáo dục
+ Tiếng Anh: Master of science in Education
Educational Mangement
- Năm bắt đầu đào tạo: 2015
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
*  Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, có năng lực nghiên cứu về khoa học quản lý giáo dục, giải quyết các vấn đề về thực tiễn giáo dục, quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục và tổ chức giáo dục
*  Mục tiêu cụ thể
- Trang bị cho người học những kiến thức hiện đại, chuyên sâu về khoa học giáo dục và các kiến thức về chuyên ngành quản lý giáo dục nói riêng, các lĩnh vực trong quản lý giáo dục; quản trị nhà trường; quản lý nhân sự: quản lý tài chính; quản lý chất lượng giáo dục; chất lượng đàotạo; quản lý sự thay đổi; quản lý văn hóa tổ chức nhà trường; phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục và quản lý giáo dục, chính sách và chiến lược phát triển giáo dục, chương trình giáo dục và tổ chức hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục, đo lường và đánh giá trong giáo dục và quản lý giáo dục.
- Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục nói chung, quản lý giáo dục nói riêng, năng lực quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường, năng lực quản lý phát triển chương trình đào tạo và chương trình nhà trường, quản lý hoạt động đo lường và đánh giá trong giáo dục, năng lực quản lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý thông tin trong các cơ sở giáo dục.
- Phát triển được những phẩm chất của người lãnh đạo, người quản lý giáo dục; Tuân thủ đạo đức trong nghiên cứu khoa học.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh: thi tuyển
Các môn thi tuyển sinh:
1. Môn điều kiện: Ngoại ngữ
2. Môn chủ chốt: Giáo dục học
3. Môn cơ sở: Triết học
3.2. Đối tượng tuyển sinh
* Về văn bằng: Cử nhân các ngành đúng, chuyên ngành gần, ngành phù hợp
* Về kinh nghiệm công tác:
Người dự thi có bằng tốt nghiệp các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực này, tại một trong các vị trí công tác sau: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường từ mầm non trở lên; Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa, Tổ trưởng, Tổ phó các trường Cao đẳng và Đại học; lãnh đạo và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Sở GD và ĐT, Phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng/ban đào tạo, giáo vụ của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp hoặc cán bộ nguồn được quy hoạch ở các vị trí nói trên.
4. Danh mục các chuyên ngành phù hợp, chuyên ngành gần
- Danh mục các chuyên ngành đúng
+ Quản lý giáo dục,
+ Tâm lý – Giáo dục
+ Giáo dục học
- Danh mục các chuyên ngành phù hợp
+ Giáo dục học Mầm non
+ Giáo dục học Tiểu học
+ Cử nhân các ngành sư phạm
- Danh mục các chuyên ngành gần
+ Cử nhân các ngành có chương trình đào tạo đại học khác ngành đúng từ 10 - <40%
5. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
5.1. Về kiến thức
- Hiểu được những luận điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Vận dụng được những kiến thức chuyên sâu, hiện đại về  khoa học quản lý đại cương và khoa học quản lý giáo dục trong quản lý các cơ sở giáo dục  
- Phân tích, vận dụng chính sách và chiến lược phát triển giáo dục nhà nước trong công tác quản lý giáo dục
- Phân tích được các cách tiếp cận trong xây dựng chương trình giáo dục; Đánh giá được chương trình giáo dục hiện hành vận dụng xây dựng và quản lý chương trình đào tạo, chương trình nhà trường phù hợp với yêu cầu thực tiễn xã hội
-  Hiểu được lý thuyết về đo lường, đánh giá và kiểm định trong giáo dục, vận dụng  vào quản lý hoạt động đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
- Có hiểu biết sâu về phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu KHGD và QLGD; Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu KHGD trong nghiên cứu khoa học QLGD
5.2. Về kỹ năng

- Quản lý hành chính nhà nước về giáo dục và đào tạo, quản lý trường học.
- Dự báo về xu thế phát triển giáo dục, quản lý sự thay đổi trường học.
- Quản lý dự án giáo dục, chương trình giáo dục
- Quản lý phát triển môi trường giáo dục
- Phát hiện, đề xuất, triển khai, đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục.
- Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường, cơ sở giáo dục
- Đánh giá, kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục.
- Đánh giá, so sánh hệ thống giáo dục giữa các nước trên thế giới
- Sử dụng phần mềm thống kê xử lý số liệu trong nghiên cứu khoa học giáo dục.
-  Sử dụng được ngoại ngữ (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) để trao đổi học thuật và dịch tài liệu.
5.3. Về phẩm chất đạo đức
- Chấp hành đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Có phẩm chất, đạo đức, lối sống lành mạnh.
- Tận tâm vì sự phát triển của tổ chức và đồng nghiệp. Thực hiện đúng quy định về đạo đức nghề nghiệp và pháp luật.
5.4. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
- Làm công tác quản lý trong các cơ sở giáo dục và các tổ chức xã hội khác có thực hiện chức năng giáo dục và đào tạo.
- Giảng dạy, nghiên cứu về khoa học quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục và Viện nghiên cứu.
5.5. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng học nghiên cứu sinh chuyên ngành Quản lý giáo dục, Lý luận và Lịch sử giáo dục.
- Khả năng tự học và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn.

6. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
   TT Mã số HP Tên học phần Số TC Số giờ tín chỉ Mã số các HP tiên quyết
LT Thực hành/ Thảo luận/ Semiar BT
I PHẦN I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG
1 ENG515 Tiếng Anh 5          
2 PHI514 Triết học 4          
II PHẦN II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH
II.1 Kiến thức cơ sở (tổng số 22 tín chỉ)
II.1.1 Bắt buộc (17 tín chỉ)
1 MES523 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục 3 23 24 20    
2 PML 523 Tâm lý học quản  lý, lãnh đạo 3 30 15 15    
3 TEM 523 Lý luận chung về quản lý giáo dục 3 30 15 15    
4 EAQ 523 Đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục 3 30 15 15    
5 MAE 533 Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục 03 30 26 4    
6 DEE 522 Phát triển môi trường giáo dục 2 17 16 10    
II.1.2 Tự chọn (8 tín chỉ): chọn 3/7môn
1 AIT 522 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục 02 15 30 0    
2 MED 522 Marketing trong giáo dục 02 17 22 4    
3 CEM 522 Giao tiếp trong quản lý giáo dục 02 15 15 15    
4 APE 532
 
 Ứng dụng tâm lý học trong quản lý giáo dục 03 25 25 15    
5 MTI 522 Quản lý dạy học theo chủ đề liên môn ở trường phổ thông 02 20 10 10    
6 MRE 522 Huy động nguồn lực trong giáo dục 03 20 30 20    
7 DSC522 Phát triển văn hóa nhà trường 02 17 18 8    
II.2 Kiến thức chuyên ngành (16 tín chỉ)
II.2.1 Bắt buộc (10 tín chỉ)
1 MLC 533 Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi trường học 03 30 20 10  
2 MDC523 Quản lí, phát triển chương trình giáo dục 3 23 22 20  
3 MTE 532 Quản lý hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục trong trường học 02 20 10 10  
4 TSE 532 Chính sách, chiến lược phát triển giáo dục 02 20 10 10  
II.2.2 Tự chọn (6 tín chỉ) 3/7 môn
1 MPR 532 Quản lý trường Mầm non 02 17 14 4  
2 MPS 532 Quản lý trường Tiểu học 02 17 22 4  
3 MHS 532 Quản lý trường Trung học 02 20 10 10  
4 MSA532 Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học ở các trường phổ thông, chuyên nghiệp 02 15 16 4  
5 MCA 522 Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường phổ thông, trường chuyên nghiệp 02 15 16 14  
6 MLE 532 Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống 02 15 24 6  
7 MHR533 Quản lý các nguồn lực trong giáo dục 02 15 22 8  
III LUẬN VĂN (10 tín chỉ)
 

Tác giả bài viết: Hồng Nhung

Nguồn tin: Khoa Tâm lý - Giáo dục


 
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

  Ẩn/Hiện ý kiến

Những tin mới hơn

 

Những tin cũ hơn

CƠ HỘI VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC HỌC, TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC

CƠ HỘI VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC HỌC, TÂM LÝ HỌC​   Tâm lý học, Giáo dục học đang được xem là ngành “Hot” và rất cần nhân lực trong một vài năm gần đây. Trên thực tế, với những kiến thức chuyên ngành được đào tạo, sinh viên tốt nghiệp ngành Giáo dục học có thể...

Thăm dò ý kiến

Bạn thấy website của Khoa Tâm lý - Giáo dục thế nào?

Thống kê truy cập
  •   Đang truy cập 2
 
  •   Hôm nay 29
  •   Tháng hiện tại 1,025
  •   Tổng lượt truy cập 2,005,687