THÔNG TIN ĐÀO TẠO KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC
- Thứ ba - 16/06/2015 08:31
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Bài viết cung cấp thông tin về các chương trình đào tạo bậc Cử nhân, Thạc sỹ và Tiến sỹ của Khoa Tâm lý - Giáo dục

THÔNG TIN ĐÀO TẠO KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC
- Chương trình đại học: 01 chương trình đào tạo
- 1.1. Giới thiệu chung
- Khoa Tâm lý - Giáo dục Trường ĐHSP - ĐHTN đang đào tạo cử nhân sư phạm Tâm lý – Giáo dục.
- Số lượng khóa sinh viên đã và đang đào tạo: 16 khóa (803 sinh viên), có 668 SV đã tốt nghiệp
1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp
Để tăng cơ hội tìm kiếm việc làm và đáp ứng nhu cầu của xã hội, bắt đầu từ năm học 2014 – 2015, chương trình đào tạo cử nhân Giáo dục học của khoa Tâm lý – Giáo dục được xây dựng theo định hướng nghề nghiệp.
1.2.1. Định hướng đầu ra của sinh viên chuyên ngành như sau:
Giảng viên, giáo viên tâm lý giáo dục
Chuyên gia tư vấn, tham vấn tâm lý
Chuyên viên các phòng ban trong các trường chuyên nghiệp nghiệp
Chuyên viên trong các tổ chức xã hội
Chuyên viên trong các viện nghiên cứu TLH và GDH
1.2.2. Cơ hội việc làm của sinh viên tốt nghiệp
- Giảng dạy Tâm lý học, Giáo dục học trong các trường Sư phạm và các trường chuyên nghiệp khác.
- Làm chuyên viên các phòng: Đào tạo, Nghiên cứu khoa học Thanh tra - Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục, Công tác Học sinh – Sinh viên, các viện nghiên cứu về Tâm lý học, Giáo dục học.
- Làm cán bộ tư vấn – tham vấn giáo dục trong các trường phổ thông và trường chuyên nghiệp.
- Làm việc trong các cơ quan chức năng, các tổ chức chính trị - xã hội như: Ban Tuyên giáo, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Sở Lao động – Thương Binh – Xã hội, ... - Chương trình đào tạo Thạc sĩ: 02 chương trình đào tạo
- * Giáo dục học
- Từ 9/2/2011Khoa được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ Thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục học:
Số lượng học viên Cao học đã bảo vệ của Khoa: 70 học viên
Số lượng học viênCao học hiện đang học trong Khoa: 16 học viên
- Đối tượng dự thi:
+ Cán bộ giảng dạy Giáo dục học của các trường đã qua 2 năm công tác, có bằng cử nhân TL- GD.
+ Thí sinh tự do có bằng cử nhân TL- GD từ loại Khá trở lên.
- Chương trình đào tạo:
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình nhằm đào tạo cán bộ giảng dạy giáo dục học cho các trường Sư phạm, cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục cho các viện nghiên cứu và các trường sư phạm. Các chuyên gia, cố vấn giáo dục cho các cơ sở giáo dục.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Chương trình đào tạo nhằm trang bị cho học viên
+ Kiến thức chuyên sâu, hiện đại về Giáo dục học nói chung và những kiến thức chuyên sâu về lý luận dạy học và lý luận giáo dục nói riêng, những kiến thức cơ bản về quản lý và tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục, nghiên cứu khoa học trong các nhà trường sư phạm, các cơ sở giáo dục, các viện nghiên cứu.
+ Kỹ năng của người làm công tác giảng dạy và nghiên cứu về Giáo dục học tại các trường sư phạm, các cơ sở giáo dục hay các viện nghiên cứu. Kỹ năng làm công tác tham vấn học đường.
- Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Giáo dục học có thể:
+ Đảm nhận tốt các công tác tại cơ sở giáo dục - đào tạo và các tổ chức xã hội khác có thực hiện chức năng giáo dục - đào tạo.
+ Giảng dạy và nghiên cứu giáo dục học trong các cơ sở giáo dục và viện nghiên cứu khoa học giáo dục.
2. Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
2.1. Tên văn bằng
- Tên tiếng Việt: Thạc sĩ Giáo dục học
- Tên tiếng Anh: Pedagogics
2.2. Về tuyển sinh
2.2.1. Điều kiện tuyển sinh
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện có đủ điều kiện quy định dưới đây.
a. Về văn bằng
Người dự thi cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành đăng ký dự thi, đã được bổ sung kiến thức các môn học hay các học phần để có trình độ tương đương với bằng đại học ngành đúng. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung do các trường đại học được giao nhiệm vụ đào tạo các ngành này quy định.
b. Về thâm niên công tác
- Người tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành tốt nghiệp đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngày sau khi tốt nghiệp đại học.
- Những trường hợp còn lại phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng ký dự thi, kể từ khi tốt nghiệp đại học (tính tử ngày hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp) đến ngày đăng ký dự thi.
2.2.2. Môn thi tuyển sinh
- Môn Triết học
- Môn Tâm lý học
- Ngoại ngữ
3. Qui trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
Đào tạo theo quy chế đào tạo Thạc sĩ Bộ GD&ĐT đã ban hành.
4. Chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích lũy trong quá trình học tập là 50 tín chỉ
- Các môn chung 05 tín chỉ
- Các môn học cơ sở và chuyên ngành 33 tín chỉ
+ Các môn học bắt buộc 21 tín chỉ
+ Các môn học lựa chọn 12/32 tín chỉ
- Luận văn Thạc sĩ 12 tín chỉ
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
Chuyên ngành: Giáo dục họcMã số môn
họcTên môn học Khối lượng (tín chỉ) Phần
chữPhần
sốTổng
số tín
chỉSố tiết Môn
học
trướcCác môn học chung PHI 651 Triết học ENG 661 Ngoại ngữ Các môn học cơ sở (9 môn) 24 MSR 631 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục 3 45 (30,30,120) TEM 631 Đánh giá và kiểm định chất lượng 3 45(30,30,120) ECP 621 Triết lý giáo dục 2 30(25,10,90) CDM 631 Xây dựng, phát triển và quản lý chương trình đào tạo 3 45(30,30,120) EMD 631 Môi trường và phát triển môi trường giáo dục 3 45(30,30,120) PLM 637 Tâm lý học dạy học đại học 3 45 (30,30,120) MTT 621 Lý luận dạy học hiện đại 2 30 (25,10,90) CES 621 Giáo dục hướng nghiệp 3 45 (30,30,120) ECP 621 Kinh tế học giáo dục 2 30 (25,10,90) Các môn học chuyên ngành 15 ETS 627 Chiến lược phát triển giáo dục 3 45 (30,30,120) THT 631 Lý luận dạy học đại học 3 45 (30,30,120) EAO 631 Hoạt động giáo dục trong nhà trường 3 45 (30,30,120) LSE 621 Tổ chức giáo dục kỹ năng sống 3 45 (30,30,120) TCS 621 Xây dựng văn hoá nhà trường 3 45 (30,30,120) Luận văn 12 Tổng cộng
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOMã số
môn họcTên môn học Số tín chỉ Kỳ I Năm 2 Phần chữ Phần số Kỳ 2 Kỳ 3 Kỳ 4 Các môn học chung PHI 651 Triết học ENG 661 Ngoại ngữ Các môn học cơ sở (9 môn) 24 MSR 631 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục 3 x TEM 631 Đánh giá và kiểm định chất lượng 3 x ECP 621 Triết lý giáo dục 2 x CDM 631 Xây dựng, phát triển và quản lý chương trình đào tạo 3 x EMD 631 Môi trường và phát triển môi trường giáo dục 3 x PLM 637 Tâm lý học dạy học đại học 3 x MTT 621 Lý luận dạy học hiện đại 2 x CES 621 Giáo dục hướng nghiệp 3 x ECP 621 Kinh tế học giáo dục 2 x Các môn học chuyên ngành 15 ETS 627 Chiến lược phát triển giáo dục 3 x THT 631 Lý luận dạy học đại học 3 x EAO 631 Hoạt động giáo dục trong nhà trường 3 x LSE 621 Tổ chức giáo dục kỹ năng sống 3 x TCS 621 Xây dựng văn hoá nhà trường 3 x Luận văn 12 x CỘNG
* Quản lý giáo dục
Từ 13/01/2006 Khoa được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục:
Số lượng học viên Cao học đã bảo vệ của Khoa: 610 học viên
Số lượng học viênCao học hiện đang học trong Khoa: 298học viên
- Đối tượng dự thi: Cán bộ quản lý giáo dục của các Trường, Sở, Phòng, có trình độ cử nhân Quản lý giáo dục hoặc cử nhân Giáo dục học, nếu có bằng cử nhân của các khoa học khác phải chuẩn hoá đầu vào (học một số môn học chuyển đổi theo quy định bắt buộc của Bộ Giáo dục và Đào tạo) trước khi dự thi.
- Chương trình đào tạo
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Nhằm đào tạo cán bộ có trình đột tri thức về khoa học quản lý có kỹ năng và phẩm chất nhân cách của người cán bộ quản lý, người làm công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục và một vài lĩnh vực khác có đảm nhận chức năng giáo dục.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý giáo dục nhằm trang bị cho học viên
+ Kiến thức chuyên sâu, hiện đại về khoa học quản lý, kỹ năng quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường học và các cơ sở giáo dục.
+ Chuyển giao các đề tài NCKH về quản lý giáo dục, các kết quả nghiên cứu lý thuyết và dự án phát triển giáo dục cho c cơ sở giáo dục.
+ Kỹ năng của người làm công tác quản lý giáo dục và nghiên cứu về quản lý giáo dục tại cơ sở giáo dục.
- Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, Thạc sĩ quản lý giáo dục học viên có thể:
+ Đảm nhận tốt các công tác quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục - đào tạo và các tổ chức xã hội khác có thực hiện chức năng giáo dục - đào tạo.
+ Giảng dạy và nghiên cứu quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục và viện nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục.
2. Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
2.1. Tên văn bằng
- Tên tiếng Việt: thạc sĩ Quản lý giáo dục.
- Tên tiếng Anh:
2.2. Về tuyển sinh
2.2.1. Điều kiện tuyển sinh
* Về văn bằng
a. Người dự thi đào tạo thạc sĩ chuyên ngành này phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy dài hạn hoặc chuyên tu; đã qua chương trình bổ túc kiến thức của chuyên ngành dự thi. Chương trình bổ túc kiến thức này do cơ sở đào tạo quy định.
* Về thâm niêm công tác và đối tượng dự thi
b. Người dự thi phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành dự thi (kể cả người có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên). Cụ thể:
c. Đối với thạc sĩ ngành quản lý giáo dục: đối tượng dự thi là hiệu trưởng hiệu phó các trường từ mầm non trở lên, trưởng khoa, phó trưởng khoa các trường cao đẳng và đại học; lãnh đạo và chuyên vien làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, Sở/ Phòng Giáo dục và đào tạo, Phòng/ Ban đào tạo, Giáo vụ các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
d. Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư liên bộ Y tế - Đại học, THCN và DN số 10/TT-LB ngày 18/08/1989 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/08/1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e. Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ giấy tờ và viện phí dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo và của cơ sở đào tạo.
2.2.2. Môn thi tuyển sinh
- Môn lôgic.
- Môn Giáo dục học.
- Ngoại ngữ: Thi theo quy chế thi tuyển sinh SĐH của Bộ GD&ĐT hiện hành.
3. Qui trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
Đào tạo theo quy chế của Bộ GD&ĐT đã ban hành.
4. Chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích lũy trong quá trình học tập là 50 tín chỉ
- Các môn chung 05 tín chỉ
- Các môn học cơ sở và chuyên ngành 33 tín chỉ
+ Các môn học bắt buộc 21 tín chỉ
+ Các môn học lựa chọn 12/32 tín chỉ
- Luận văn Thạc sĩ 12 tín chỉ
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ: QUẢN LÝ GIÁO DỤCMã số môn học Tên môn học Số tín chỉ Số tiết Môn học trước Phần chữ Phần số Các môn học chung PHI 651 Triết học ENG 661 Ngoại ngữ Các môn học cơ sở (9 môn) 24 MSR 631 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục 3 45(30,30,120) TEM 631 Đánh giá và kiểm định chất lượng 3 45(30,30,120) PHI ECP 621 Triết lý giáo dục 2 30(25,10,90) PHI CDM 631 Xây dựng, phát triển và quản lý chương trình đào tạo 3 45(30,30,120) EMD 631 Môi trường và phát triển môi trường giáo dục 3 45(30,30,120) PLM 631 Tâm lý học quản lý, lãnh đạo 3 45(30,30,120) GMA 621 Khoa học quản lý đại cương 2 30(25,10,90) PST 621 Chính sách và chiến lược phát triển GD-ĐT 2 30(25,10,90) PLM RLM 621 Đổi mới lãnh đạo và quản lý trường học 3 45(30,30,120) Các môn học chuyên ngành 15 FOM 631 Lý luận chung về quản lý và quản lý giáo dục 3 45(30,30,120) GMA MEM 631 Tiếp cận hiện đại trong quản lý GD 3 45(30,30,120) TMS 621 Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi trường học 3 45(30,30,120) PLM EAM 621 Quản lý các hoạt động giáo dục trong các trường học 3 45(30,30,120) TCS 621 Xây dựng văn hoá nhà trường 3 30(30,30,120) Luận văn 12
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOMã số
môn họcTên môn học Số tín chỉ Kỳ I Năm 2 Phần chữ Phần số Kỳ 2 Kỳ 3 Kỳ 4 Các môn học chung PHI 651 Triết học ENG 661 Ngoại ngữ Các môn học cơ sở (9 môn) 24 MSR 631 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục 3 x TEM 631 Đánh giá và kiểm định chất lượng 3 x ECP 621 Triết lý giáo dục 2 x CDM 631 Xây dựng, phát triển và quản lý chương trình đào tạo 3 x EMD 631 Môi trường và phát triển môi trường giáo dục 3 x PLM 631 Tâm lý học quản lý, lãnh đạo 3 x GMA 621 Khoa học quản lý đại cương 2 x PST 621 Chính sách và chiến lược phát triển GD-ĐT 2 x RLM 621 Đổi mới lãnh đạo và quản lý trường học 3 x Các môn học chuyên ngành 15 FOM 631 Lý luận chung về quản lý và quản lý giáo dục 3 x MEM 631 Tiếp cận hiện đại trong quản lý GD 3 x TMS 621 Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi trường học 3 x EAM 621 Quản lý các hoạt động giáo dục trong các trường học 3 x TCS 621 Xây dựng văn hoá nhà trường 3 x Luận văn 12 x CỘNG - Chương trình đào tạo NCS:02 chương trình đào tạo
- * Lý luận và lịch sử Giáo dục
Từ 26/04/2004 Khoa được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ Tiến sỹ chuyên ngành Lý luận và lịch sử Giáo dục, Tính đến tháng 3/2015 Khoa đã có 19 NCSbảo vệ thành công Luận án cấp nhà nước và cấp Đại học, số NCS đang học tại Khoa là 15 NCS
- Đối tượng dự thi:Giáo viên giảng dạy Giáo dục học của các trường ĐH, CĐ, THCN cán bộ các Viện, Trung tâm nghiên cứu, các cơ sở giáo dục... có trình độ thạc sĩ Giáo dục học, Tâm lý học, Quản lý giáo dục.
- Chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Lý luận và Lịch sử giáo dục
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Năm bắt đầu đào tạo: 2004.
- Thời gian tuyển sinh: Tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
Nội dung xét tuyển:
- Tiểu ban chuyên môn xét tuyển nghiên cứu sinh đánh giá phân loại thí sinh thông qua hồ sơ dự tuyển thể hiện ở các nội dung:
+ Kết quả học tập ở trình độ đại học, thạc sĩ;
+ Thành tích nghiên cứu khoa học đã có và kinh nghiệm hoạt động chuyên môn;
+ Chất lượng bài luận về dự định nghiên cứu hoặc đề cương nghiên cứu;
+ Trình độ ngoại ngữ;
+ Ý kiến nhận xét đánh giá và ủng hộ thí sinh trong 02 thư giới thiệu.
- Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Người dự tuyển phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có bằng thạc sĩ: 3 năm (tập trung);
- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học: 4 năm (tập trung).
Tên văn bằng: Lý luận và lịch sử giáo dục
2. Chương trình đào tạo
* Quản lý giáo dục
Từ 12/7/2012 Khoa được cấp quyết định đào tạo trình độ Tiến sĩ Quản lý giáo dục, ngay trong năm đầu tiên tuyển sinh đã có 8 ứng viên tham gia xét tuyển. Tính đến tháng 3/2015 đã có 23 NCS đang theo học tại Khoa
- Chương trình đào tạo :
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Năm bắt đầu đào tạo: 2012.
- Thời gian tuyển sinh: Tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
Nội dung xét tuyển:
- Tiểu ban chuyên môn xét tuyển nghiên cứu sinh đánh giá phân loại thí sinh thông qua hồ sơ dự tuyển thể hiện ở các nội dung:
+ Kết quả học tập ở trình độ đại học, thạc sĩ;
+ Thành tích nghiên cứu khoa học đã có và kinh nghiệm hoạt động chuyên môn;
+ Chất lượng bài luận về dự định nghiên cứu hoặc đề cương nghiên cứu;
+ Trình độ ngoại ngữ;
+ Ý kiến nhận xét đánh giá và ủng hộ thí sinh trong 02 thư giới thiệu.
- Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Người dự tuyển phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có bằng thạc sĩ: 3 năm (tập trung);
- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học: 4 năm (tập trung).
Tên văn bằng: Quản lýgiáo dục
2. Chương trình đào tạo
Chương trình gồm có 3 phần:
Phần 1: Các học phần bổ sung
Phần 2: Các học phần trình độ tiến sĩ, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan.
Phần 3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
1. Học phần bổ sung 1.1. Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ, phải học các học phần bổ sung theo chương trình đào tạo thạc sĩ của chuyên ngành Lý luận và Lịch sử giáo dục. Chương trình học này phải hoàn thành trong 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ.
1.2. Đối với nghiên cứu sinh có bằng Thạc sĩ chuyên ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng nhưng tốt nghiệp đã lâu (trước năm 2000), phải học các học phần bổ sung (gồm học phần ở trình độ đại học và thạc sĩ) theo yêu cầu của giảng viên hướng dẫn và Hội đồng khoa học chuyên ngành. Chương trình học này phải hoàn thành trong 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Các hoc phần ở trình độ Tiến sĩ | số tín chỉ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. 1. Các học phần bắt buộc (4 tín chỉ) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
MPE | 627 | Giáo dục học hiện đại | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TTE | 627 | Lý luận dạy học hiện đại - Biện pháp và kỹ thuật | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. 2. Các học phần tự chọn (4 tín chỉ) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DEP | 627 | Phát triển môi trường giáo dục đạo đức cho học sinh – sinh viên | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCE | 627 | Cơ sở lý luận của đổi mới nội dung, chương trình Giáo dục – Đào tạo | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TTC | 627 | Giáo dục trong thời kỳ đổi mới | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TMC | 627 | Các lý thuyết và mô hình giáo dục hướng vào người học | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Chuyên đề Tiến sĩ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chuyên đề 1: Nội dung là một phần nội dung của luận án | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chuyên đề 2: Nội dung là một phần gần với nội dung luận án. | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chuyên đề 3: Nội dung là một phần gần với nội dung luận án. | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh. Nghiên cứu sinh tự đề xuất hướng nghiên cứu chuyên đề dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn. Các chuyên đề này phải hoàn thành trong 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Báo cáo tiểu luận tổng quan Bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án đòi hỏi nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Báo cáo Semina ở bộ môn Nghiên cứu sinh có ít nhất 05 báo cáo khoa học trình bày ở bộ môn về khả năng nghiên cứu, trong đó có 01 báo cáo trình bày tổng thể kết quả nghiên cứu đề tài luận án. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ - Luận án tiến sĩ: + Bảo vệ cấp cơ sở + Bảo vệ cấp Đại học |
3. Kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo
Cấu trúc | Nội dung chương trình | Đối tượng | Thời gian thực hiện |
1. Học phần bổ sung | Các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành tương ứng | NCS chưa có bằng thạc sĩ | Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
Một số học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành tương ứng. Số tín chỉ và môn học do Thủ trưởng đơn vị đào tạo xác định trên cơ sở đề xuất của bộ môn và người hướng dẫn | NCScó bằng thạc sĩ sư phạm và NCS có bằng ths tốt nghiệp > 10 năm. | Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ | |
2. Học phần ở trình độ tiến sĩ | Học 4 học phần với khối lượng 8 tín chỉ. Học phần bắt buộc chiếm 50% khối lượng kiến thức. | Tất cả nghiên cứu sinh |
Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
3.Chuyên đề tiến sĩ | Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh. Nghiên cứu sinh tự đề xuất hướng nghiên cứu chuyên đề dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn - Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 3 chuyên đề tiến sĩ với khối lượng 6 tín chỉ. |
Tất cả nghiên cứu sinh |
Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
4. Tiểu luận tổng quan | Bài tiểu luận tổng quan đòi hỏi NCS thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết | Tất cả nghiên cứu sinh |
Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
5. Báo cáo Seminar ở bộ môn | - Tham gia Seminar định kỳ ở bộ môn - NCS có ít nhất 05 báo cáo khoa học trình bày ở bộ môn về khả năng nghiên cứu, trong đó có 01 báo cáo trình bày tổng thể kết quả nghiên cứu đề tài luận án, có biên bản của buổi seminar |
Tất cả nghiên cứu sinh |
Theo kế hoạch của khoa, bộ môn và kế hoạch học tập của nghiên cứu sinh |
6. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ | - Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ (thực hiện theo quy chế đào tạo tiến sĩ) - Luận án tiến sĩ: + Bảo vệ cấp cơ sở + Bảo vệ cấp Đại học Thái Nguyên |
Tất cả nghiên cứu sinh |
Trong thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
* Quản lý giáo dục
Từ 12/7/2012 Khoa được cấp quyết định đào tạo trình độ Tiến sĩ Quản lý giáo dục, ngay trong năm đầu tiên tuyển sinh đã có 8 ứng viên tham gia xét tuyển. Tính đến tháng 3/2015 đã có 23 NCS đang theo học tại Khoa
- Chương trình đào tạo :
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Năm bắt đầu đào tạo: 2012.
- Thời gian tuyển sinh: Tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
Nội dung xét tuyển:
- Tiểu ban chuyên môn xét tuyển nghiên cứu sinh đánh giá phân loại thí sinh thông qua hồ sơ dự tuyển thể hiện ở các nội dung:
+ Kết quả học tập ở trình độ đại học, thạc sĩ;
+ Thành tích nghiên cứu khoa học đã có và kinh nghiệm hoạt động chuyên môn;
+ Chất lượng bài luận về dự định nghiên cứu hoặc đề cương nghiên cứu;
+ Trình độ ngoại ngữ;
+ Ý kiến nhận xét đánh giá và ủng hộ thí sinh trong 02 thư giới thiệu.
- Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Người dự tuyển phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có bằng thạc sĩ: 3 năm (tập trung);
- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học: 4 năm (tập trung).
Tên văn bằng: Quản lýgiáo dục
2. Chương trình đào tạo
Chương trình gồm có 3 phần:
Phần 1: Các học phần bổ sung
Phần 2: Các học phần trình độ tiến sĩ, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan.
Phần 3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
Mã số học phần | Tên học phần | Tín chỉ |
Số tín chỉ | Mã số HP học trước | |||||||
Phần chữ | Phần số | Lý thuyết | Thực hành | ||||||||
Phần 1. Các học phần bổ sung | |||||||||||
1.1. Các học phần bổ sung cho nghiên cứu sinh có bằng tốt nghiệp Đại học (38 TC) | |||||||||||
Các môn chung | 8 | ||||||||||
PHI | 151 | Triết học | 3 | 3 | 1 | 0 | |||||
Tiếng Anh | 5 | 5 | 2 | ||||||||
Kiến thức cơ sở (9 HP) | 21 | ||||||||||
Các học phần bắt buộc (5 HP) | 13 | ||||||||||
MSR | 627 | Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục. | 2 | 1 | 1 | 0 | |||||
PLM | 637 | Tâm lý học quản lý lãnh đạo | 3 | 3 | PHI | ||||||
GMA | 627 | Khoa học quản lý đại cương | 2 | 2 | PHI | ||||||
CDM | 637 | Xây dựng, phát triển và quản lý chương trình đào tạo | 3 | 2 | 1 | ||||||
TEM | 637 | Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục. | 3 | 2 | 1 | ||||||
Các học phần tự chọn (4/8HP) | 8 | ||||||||||
PST | 627 | Chính sách và chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo. | 2 | 4 | 2/3 | ||||||
EMD | 627 | Môi trường giáo dục và phát triển môi trường giáo dục | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
RLM | 627 | Đổi mới lãnh đạo và quản lý trường học | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
CEI | 627 | Giáo dục học so sánh | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
EDT | 627 | Xu thế phát triển giáo dục | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
BAM | 627 | Những vấn đề cơ bản về quản lý HCNN | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
MTT | 627 | Lý luận dạy học hiện đại | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
OVS | 627 | Khoa học tổ chức | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
Kiến thức chuyên ngành ( 5 HP) | 12 | ||||||||||
Các học phần bắt buộc (3HP) | 8 | ||||||||||
FOM | 737 | Những vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục | 3 | 2 | 1 | GMA | |||||
MEM | 737 | Tiếp cận hiên đại trong quản lý giáo dục | 3 | 2 | 1 | ||||||
TMS | 727 | Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi trường học. | 2 | 4/3 | 2/3 | PLM | |||||
Các học phần tự chọn (2/4 HP) | 4 | ||||||||||
TCS | 727 | Xây dựng văn hóa nhà trường | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
LEM | 727 | Quản lý các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục trong trường học | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
EDF | 727 | Dự báo giáo dục | 2 | 4/3 | 2/3 | FOM | |||||
MCE | 727 | Huy động nguồn lực phát triển nhà trường. | 2 | 4/3 | 2/3 | FOM | |||||
Cộng | 38 | ||||||||||
1.2. Các học phần bổ sung cho NCS có bằng Thạc sĩ chuyên ngành gần (20 TC) | |||||||||||
KIẾN THỨC CƠ SỞ (chọn 4/8 HP) | 8 | ||||||||||
PLM | 637 | Tâm lý học quản lý lãnh đạo | 3 | 3 | PHI | ||||||
GMA | 627 | Khoa học quản lý đại cương | 2 | 2 | PHI | ||||||
PST | 627 | Chính sách và chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo. | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
RLM | 627 | Đổi mới lãnh đạo và quản lý trường học | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
CEI | 627 | Giáo dục học so sánh | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
EDT | 627 | Xu thế phát triển giáo dục | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
BAM | 627 | Những vấn đề cơ bản về quản lý HCNN | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
OVS | 627 | Khoa học tổ chức | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
Kiến thức chuyên ngành ( 5 HP) | 12 | ||||||||||
Các học phần bắt buộc (3 HP) | 8 | ||||||||||
FOM | 737 | Những vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục | 3 | 2 | 1 | GMA | |||||
MEM | 737 | Tiếp cận hiên đại trong quản lý giáo dục | 3 | 2 | 1 | ||||||
TMS | 727 | Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi trường học. | 2 | 4/3 | 2/3 | PLM | |||||
Các học phần tự chọn (2/4 HP) | 4 | ||||||||||
TCS | 727 | Xây dựng văn hóa nhà trường | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
EAM | 727 | Quản lý hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục trong trường học. | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
EDF | 727 | Dự báo giáo dục | 2 | 4/3 | 2/3 | FOM | |||||
MCE | 727 | Huy động nguồn lực phát triển nhà trường. | 2 | 4/3 | 2/3 | FOM | |||||
Tổng số | 20 | ||||||||||
Phần 2: Các học phần trình độ tiến sĩ, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan | |||||||||||
2.1. Các môn học ở trình độ tiến sĩ (8TC) | |||||||||||
Các học phần bắt buộc (2 HP) | 4 | ||||||||||
0EM | 921 | Tổ chức nghiên cứu khoa học Quản lý giáo dục | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
TEM | 921 | Lý luận quản lý, quản lý giáo dục | 2 | 4/3 | 2/3 | ||||||
Các học phần tự chọn (2/4) học phần | 2 | 2 | |||||||||
VEP | 921 | Triết học giáo dục Việt Nam | 2 | 2 | |||||||
PMM | 921 | Phát triển, quản lý chương trình giáo dục hiện đại | 2 | 2 | |||||||
HEM | 921 | Quản lý giáo dục đại học | 2 | 2 | |||||||
MEV | Quản lý giáo dục phổ thông và dạy nghề | 2 | 2 | ||||||||
2.2. Chuyên đề đào tạo trình độ Tiến sĩ (6 tín chỉ) | |||||||||||
Chuyên đề 1 | 2 | 2 | |||||||||
Chuyên đề 2 | 2 | 2 | |||||||||
Chuyên đề 3 | 2 | 2 | |||||||||
2.3. Tiểu luận tổng quan | |||||||||||
Tổng quan theo đề tài luận án | |||||||||||
Phần 3: Nghiên cứu khoa học (Thực hiện theo quy chế đào tạo Tiến sĩ) | |||||||||||
Semina Luận án ở bộ môn | |||||||||||
Luận án Tiến sĩ (70 - 80 tín chỉ) | |||||||||||
Luận án bảo vệ cấp cơ sở | |||||||||||
Luận án bảo vệ cấp Đại học | |||||||||||
3. Kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo
Cấu trúc | Nội dung chương trình | Đối tượng | Thời gian thực hiện |
1. Học phần bổ sung | Các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành tương ứng | NCS chưa có bằng thạc sĩ | Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
Một số học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành tương ứng. Số tín chỉ và môn học do Thủ trưởng đơn vị đào tạo xác định trên cơ sở đề xuất của bộ môn và người hướng dẫn | NCScó bằng thạc sĩ sư phạm và NCS có bằng ths tốt nghiệp > 10 năm. | Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ | |
2. Học phần ở trình độ tiến sĩ | Học 4 học phần với khối lượng 8 tín chỉ. Học phần bắt buộc chiếm 50% khối lượng kiến thức. | Tất cả nghiên cứu sinh |
Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
3.Chuyên đề tiến sĩ | Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh. Nghiên cứu sinh tự đề xuất hướng nghiên cứu chuyên đề dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn - Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 3 chuyên đề tiến sĩ với khối lượng 6 tín chỉ. |
Tất cả nghiên cứu sinh |
Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
4. Tiểu luận tổng quan | Bài tiểu luận tổng quan đòi hỏi NCS thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết | Tất cả nghiên cứu sinh |
Trong thời hạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |
5. Báo cáo Seminar ở bộ môn | - Tham gia Seminar định kỳ ở bộ môn - NCS có ít nhất 05 báo cáo khoa học trình bày ở bộ môn về khả năng nghiên cứu, trong đó có 01 báo cáo trình bày tổng thể kết quả nghiên cứu đề tài luận án, có biên bản của buổi seminar |
Tất cả nghiên cứu sinh |
Theo kế hoạch của khoa, bộ môn và kế hoạch học tập của nghiên cứu sinh |
6. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ | - Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ (thực hiện theo quy chế đào tạo tiến sĩ) - Luận án tiến sĩ: + Bảo vệ cấp cơ sở + Bảo vệ cấp Đại học Thái Nguyên |
Tất cả nghiên cứu sinh |
Trong thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ |