CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SỸ - Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục
- Thứ hai - 04/01/2016 12:38
- In ra
- Đóng cửa sổ này
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SỸ, Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SỸ
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-ĐHSP, ngày tháng năm 2015
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN)
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo
+ Tiếng Việt: Lý luận và lịch sử giáo dục
+ Tiếng Anh: Theories and History of Education
- Mã chuyên ngành đào tạo: 62140102
- Tên ngành đào tạo
+ Tiếng Việt: Khoa học Giáo dục
+ Tiếng Anh: Philosophy in Education
- Trình độ đào tạo: Tiến sỹ
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Khoa học Giáo dục
Lý luận và lịch sử giáo dục
+ Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Education
Theories and History of Education
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo những nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết và có năng lực thực hành trong lĩnh vực Lý luận và lịch sử giáo dục; có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo; phát hiện và giải quyết những vấn đề mới có ý nghĩa khoa học, công nghệ; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi được đào tạo, nghiên cứu sinh phải đạt các yêu cầu sau:
* Về phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu ngành, yêu nghề, trung thực trong chuyên môn và trong cuộc sống. Không ngừng phấn đấu cho sự tiến bộ của tập thể và bản thân trong lĩnh vực khoa học mà mình nghiên cứu.
* Về kiến thức và kỹ năng
- Có hệ thống tri thức khoa học giáo dục vững vàng
- Có kiến thức chuyên sâu về Lý luận và lịch sử giáo dục
- Ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B2 tiêu chuẩn Châu Âu
- Biết tổ chức, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn, phát triển các kỹ năng nghiên cứu, giảng dạy Giáo dục học, đặc biệt là chuyên ngành Lý luận và lịch sử giáo dục.
- Biết nghiên cứu độc lập, biết xây dựng và phát triển chương trình giáo dục, biết vận dụng các kiến thức cơ sở, cơ bản của chuyên ngành Lý luận và lịch sử giáo dục để giải quyết những nhu cầu cấp bách của thực tiễn giáo dục, đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
- Biết phối hợp nghiên cứu khoa học với các nhà khoa học trong và nước ngoài, có khả năng tham gia vào các chương trình nghiên cứu của Quốc gia, Quốc tế.
- Sử dụng thành thạo ít nhất 1 ngoại ngữ để trao đổi học thuật và dịch tài liệu.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh:
Xét tuyển đợt 1 vào tháng 4 và đợt 2 vào tháng 9 hàng năm.
3.2. Đối tượng tuyển sinh
Nguồn tuyển sinh là giảng viên, chuyên viên các trường cao đẳng, đại học; giáo viên các trường phổ thông; chuyên viên các Sở Giáo dục và cán bộ nghiên cứu về Giáo dục học trong nước và nước ngoài, có chú ý các đối tượng ưu tiên (vùng miền, dân tộc ít người, người nước ngoài...).
Điều kiện đăng ký xét tuyển nghiên cứu sinh thực hiện theo Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi và bổ sung một số điều của “Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ” ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009; Quyết định số 350/QĐ-ĐHTN ngày 26 tháng 04 năm 2012 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên ban hành Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ của Đại học Thái Nguyên .
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ cần có các điều kiện sau:
3.2.1. Về văn bằng và (công trình công bố nếu có)
- Có bằng thạc sĩ ngành đúng/phù hợp/gần. Nếu bằng thạc sĩ ngành khác thì phải có bằng Đại học chính quy ngành đúng/phù hợp, và có ít nhất 01 bài báo nội dung phù hợp với chuyên ngành dự tuyển công bố trên tạp chí khoa học/tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ.
- Có bằng đại học hệ chính quy ngành đúng/phù hợp loại giỏi trở lên.
- Có bằng đại học hệ chính quy ngành đúng/phù hợp và có ít nhất 01 bài báo nội dung phù hợp với chuyên ngành dự tuyển công bố trên tạp chí khoa học/tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ.
3.2.2. Về kinh nghiệm công tác
- Được đăng ký dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp: Có bằng thạc sĩ/bằng đại học chính quy loại giỏi.
- Phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác, chuyên môn phù hợp với ngành dự tuyển tính từ ngày có quyết định tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ: Người có bằng tốt nghiệp hệ chính quy loại khá.
3.3. Danh mục các chuyên ngành đúng/phù hợp/gần
- Danh mục các chuyên ngành đúng:
1. Giáo dục học 60140101
- Danh mục các chuyên ngành phù hợp:
1. Giáo dục học (Chương trình Giáo dục tiểu học) 60140101
2. Giáo dục học (Chương trình Giáo dục mầm non) 60140101
- Danh mục các chuyên ngành gần:
1. Tâm lý học 60310401
2. Quản lý giáo dục 60140114
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức (Theo chuẩn đầu ra của chuyên ngành)
* Kiến thức học phần và chuyên đề tiến sỹ
- Có hệ thống tri thức khoa học giáo dục vững vàng
- Có kiến thức chuyên sâu về lý luận và lịch sử giáo dục
- Ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B2 tiêu chuẩn Châu Âu
* Yêu cầu đối với luận án:
- Luận án phải là công trình NCKH độc lập, có đóng góp mới cho việc giải quyết vấn đề khoa học, lý luận hoặc thực tiễn đặt ra, góp phần bổ sung lý luận cho khung lý thuyết của chuyên ngành Lý luận và lịch sử giáo dục.
- Đề tài luận án phải được tiểu ban chuyên môn thông qua trong quy trình xét tuyển đào tạo trình độ tiến sỹ của ĐHTN, được giám đốc ĐHTN ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn. NCS phải xây dựng kế hoạch nghiên cứu, báo cáo đề cương chi tiết trước tiểu ban xét duyệt đề cương. Trong thời gian thực hiện đề tài luận án NCS phải báo cáo kết quả nghiên cứu ít nhất 06 tháng 1 lần. Kết quả báo cáo là một trong những điều kiện xem xét đề nghị cho NCS bảo vệ luận án.
- Kết quả nghiên cứu của luận án phải là kết quả nghiên cứu của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian đào tạo. Nếu sử dụng kết quả tài liệu của người khác phải được tác giả đồng ý và trích dẫn ý tưởng của mình. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của tập thể trong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải xuất trình các văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thể cho tác giả sử dụng kết quả chung của tập thể để viết luận án.
- Thể hiện được hiểu biết sâu sắc về kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành trong việc giải quyết các vấn đề nghiên cứu mà nhiệm vụ và nội dung của đề tài đặt ra.
- Luận án phải là một công trình khoa học sáng tạo của chính NCS, có đóng góp về lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới có giá trị trong phát triển, gia tăng kiến thức khoa học của lĩnh vực Lý luận và lịch sử giáo dục. Kết quả luận án có giá trị đối với lĩnh vực Lý luận và Lịch sử giáo dục về lý thuyết khoa học và thực tiễn.
- Yêu cầu về số lượng và chất lượng của công trình NCKH sẽ nghiên cứu. Trong thời gian đào tạo có ít nhất 02 bài báo liên quan đến nội dung của luận án được công bố trên nội dung tạp chí khoa học chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành Lý luận và lịch sử giáo dục có trong danh sách tạp chí khoa học được hội đồng chức danh Giáo sư nhà nước công nhận và tính điểm.
2. Về kỹ năng
- Có khả năng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn, phát triển các kỹ năng nghiên cứu, giảng dạy Giáo dục học, đặc biệt là chuyên ngành Lý luận và lịch sử giáo dục.
- Có khả năng nghiên cứu độc lập, khả năng xây dựng và phát triển chương trình giáo dục, biết vận dụng các kiến thức cơ sở, cơ bản của chuyên ngành lý luận và lịch sử giáo dục để giải quyết những nhu cầu cấp bách của thực tiễn giáo dục, đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
- Có khả năng phối hợp nghiên cứu khoa học với các nhà khoa học trong nước và nước ngoài, có khả năng tham gia vào các chương trình nghiên cứu của Quốc gia, Quốc tế.
- Sử dụng thành thạo ít nhất 1 ngoại ngữ để trao đổi học thuật và dịch tài liệu.
3. Về năng lực
Nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp có khả năng giảng dạy và nghiên cứu khoa học về Giáo dục học nói chung, đặc biệt là chuyên ngành lý luận và lịch sử giáo dục tại các trường Đại học, Cao đẳng, công tác tại các Viện nghiên cứu liên quan đến khoa học giáo dục, các Sở GD & ĐT, các cơ quan của Bộ và Nhà nước.
4. Về phẩm chất đạo đức
- Trung thực trong nghiên cứu khoa học và trong công việc.
- Có tác phong làm việc khoa học trong giải quyết công việc và những vấn đề có liên quan đến chuyên môn lý luận và lịch sử giáo dục.
- Thích ứng với sự phát triển và thay đổi của lĩnh vực lý luận và lịch sử giáo dục.
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
1.1. Đối với NCS có bằng thạc sỹ chuyên ngành đúng/phù hợp
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 96 tín chỉ
Trong đó: + Các học phần tiến sĩ: 08 tín chỉ
+ Chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 08 tín chỉ
+ Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
1.2. Đối với NCS có bằng thạc sỹ chuyên ngành gần
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 114 tín chỉ
Trong đó: + Các học phần bổ sung kiến thức: 18 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 08 tín chỉ
+ Chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 08 tín chỉ
+ Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
1.3. Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 143 tín chỉ
Trong đó: + Các học phần bổ sung kiến thức: 47 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 08 tín chỉ
+ Chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 08 tín chỉ
+ Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khung chương trình dành cho các NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng/phù hợp
STT | Mã số HP | Tên học phần | Số TC | Số giờ tín chỉ | Mã số các HP tiên quyết | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
LT | TH | Tự học | |||||
I | CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN | ||||||
1.1 | Các học phần tiến sĩ | 8 | |||||
1.1.1 | Bắt buộc | 4 | |||||
|
MPE | Giáo dục học hiện đại | 2 | 22 | 16 | 90 | |
|
TTE | Lý luận dạy học hiện đại - Biện pháp và kỹ thuật | 2 | 22 | 16 | 90 | |
1.1.2 | Tự chọn | 4 | |||||
|
DEP | Phát triển môi trường giáo dục đạo đức cho học sinh – sinh viên | 2 | 22 | 16 | 90 | |
|
TCE | Cơ sở lý luận của đổi mới nội dung, chương trình Giáo dục – Đào tạo | 2 | 22 | 16 | 90 | |
|
TTC | Giáo dục trong thời kỳ đổi mới | 2 | 22 | 16 | 90 | |
|
TMC | Các lý thuyết và mô hình giáo dục hướng vào người học | 2 | 22 | 16 | 90 | |
1.2 | Chuyên đề tiến sĩ | 6 | |||||
|
Chuyên đề 1 | 2 | |||||
|
Chuyên đề 2 | 2 | |||||
|
Chuyên đề 3 | 2 | |||||
1.3 | Tiểu luận tổng quan | 2 | |||||
II | NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ | ||||||
Nghiên cứu khoa học (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện đề tài, seminar, sinh hoạt chuyên môn tại khoa/tổ bộ môn và công bố các công trình nghiên cứu lên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) | |||||||
Luận án tiến sĩ | 80 | ||||||
Cộng | 96 |
2.2. Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần hoặc chuyên ngành đúng/phù hợp nhưng đã tốt nghiệp từ 15 năm trở lên
2.2.1. Các học phần học bổ sung:
NCS hoàn thành các học phần bổ sung như sau (chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng phê duyệt cho từng đối tượng chuyên ngành):
Mã số môn học | Tên môn học | Khối lượng (tín chỉ) | |||
---|---|---|---|---|---|
Phần chữ | Phần số | Số tín chỉ | số tiết | Môn học trước | |
2.1.2. Khối kiến thức cơ sở tự chọn (chọn 3/5 môn ) | 8 | ||||
MES | 523 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục | 3 | 45 | |
PTM | 522 | Quan điểm và lý thuyết dạy học hiện đại | 2 | 30 | |
PSE | 522 | Chính sách, chiến lược phát triển giáo dục | 2 | 30 | |
FED | 522 | Dự báo giáo dục | 2 | 30 | |
EAQ | 523 | Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục | 3 | 45 | |
2.2. Môn chuyên ngành | 10 | ||||
2.2.1. Môn chuyên ngành bắt buộc (2 môn) | 6 | ||||
EAS | 533 | Hoạt động giáo dục trong nhà trường | 3 | 45 | |
MDC | 533 | Quản lí, phát triển chương trình giáo dục | 3 | 45 | |
2.2.2. Môn tự chọn (chọn 2 môn trong 6 môn) | 4 | ||||
OLE | 532 | Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống | 2 | 30 | |
DSC | 532 | Phát triển văn hóa nhà trường | 2 | 30 | |
EED | 532 | Kinh tế học giáo dục | 2 | 30 | |
SED | 532 | Xã hội học giáo dục | 2 | 30 | |
Tổng cộng | 18 |
NCS hoàn thành chương trình tại Phần III, mục 2.1
2.3. Khung chương trình dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ
2.3.1. Các học phần học bổ sung (Các học phần ở trình độ thạc sĩ):
STT | Mã số HP | Tên học phần | Số TC | Số giờ tín chỉ | Mã số các HP tiên quyết | ||
LT | TH/ TL/ Xmn | BT | |||||
I | PHẦN I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG | ||||||
1 | FLA 515 | Ngoại ngữ | 5 | ||||
2 | PHI 514 | Triết học | 4 | ||||
II | PHẦN II. KHỐI KIÊN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH | ||||||
II.1 | Kiến thức cơ sở (tổng số 22 tín chỉ) | ||||||
II.1.1 | Bắt buộc (15 tín chỉ) | ||||||
1 | MES 523 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục | 3 | 23 | 24 | 20 | |
2 | PIE 523 | Tâm lý học dạy học | 3 | 30 | 15 | 15 | |
3 | PTM 522 | Quan điểm và lý thuyết dạy học hiện đại | 2 | 20 | 10 | 10 | |
4 | PSE 522 | Chính sách, chiến lược phát triển giáo dục | 2 | 20 | 10 | 10 | |
5 | FED522 | Dự báo giáo dục | 2 | 20 | 10 | 10 | |
6 | EAQ523 | Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục | 3 | 30 | 15 | 15 | |
II.1.2 | Tự chọn (7 tín chỉ): chọn 3/6 môn | ||||||
1 | CED522 | Giáo dục học so sánh | 02 | 20 | 10 | 10 | |
2 | CAT522 | Tiếp cận năng lực trong dạy học và giáo dục | 02 | 15 | 20 | 10 | |
3 | PED523 | Triết lý giáo dục | 03 | 30 | 20 | 10 | |
4 | DEE522 | Phát triển môi trường giáo dục | 02 | 17 | 16 | 10 | |
5 | VOE523 | Giáo dục hướng nghiệp | 03 | 23 | 40 | 4 | |
6 | CED522 | Tư vấn giáo dục | 02 | 20 | 10 | 10 | |
II.2 | Kiến thức chuyên ngành (16 tín chỉ) | ||||||
II.2.1 | Bắt buộc (10 tín chỉ) | ||||||
1 | TUT532 | Lý luận dạy học đại học | 02 | 15 | 20 | 10 | |
2 | EAS533 | Hoạt động giáo dục trong nhà trường | 03 | 25 | 30 | 10 | |
3 | MDC533 | Quản lí, phát triển chương trình giáo dục | 03 | 23 | 24 | 20 | |
4 | DCE532 | Phát triển giáo dục cộng đồng | 02 | 15 | 20 | 10 | |
II.2.2 | Tự chọn (6 tín chỉ): 3/7 môn | ||||||
1 | OLE532 | Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống | 02 | 15 | 20 | 10 | |
2 | DSC532 | Phát triển văn hóa nhà trường | 02 | 17 | 18 | 8 | |
3 | EAD532 | Giáo dục người trưởng thành | 02 | 20 | 10 | 10 | |
4 | SEE532 | Phân hóa và bình đẳng trong giáo dục | 02 | 20 | 10 | 10 | |
5 | EED532 | Kinh tế học giáo dục | 02 | 17 | 22 | 4 | |
6 | MED532 | Đo lường trong giáo dục | 02 | 20 | 10 | 10 | |
7 | SED532 | Xã hội học giáo dục | 02 | 20 | 10 | 10 | |
III | LUẬN VĂN (13 tín chỉ) |
NCS hoàn thành chương trình tại mục Phần III, mục 2.1